Thành lập cửa hàng bán hàng miễn thuế là một quá trình đòi hỏi tuân thủ nhiều quy định pháp luật và thủ tục phức tạp. Trong bài viết này, chúng ta sẽ đi sâu vào từng bước cụ thể để giúp bạn hiểu rõ hơn về quy trình này.
I. Kinh doanh hàng miễn thuế (Duty Free) là gì?
Bán hàng miễn thuế (duty free) là hoạt động kinh doanh các sản phẩm nhập khẩu hoặc nội địa mà không phải chịu các loại thuế như thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt, và thuế nhập khẩu nếu đó là hàng hóa nhập khẩu.
Các hoạt động kinh doanh này thường diễn ra tại các cửa hàng miễn thuế ở các khu vực giới hạn của cảng hàng không quốc tế, cửa khẩu quốc tế, cảng biển loại 1, hoặc được bán trực tiếp trên các chuyến bay quốc tế, phục vụ cả hành khách Việt Nam và quốc tế.
Tại các sân bay và cửa khẩu Việt Nam, những mặt hàng phổ biến được bày bán trong các cửa hàng miễn thuế bao gồm: rượu, thuốc lá, nước hoa, mỹ phẩm, túi xách, đặc sản địa phương, quần áo, và bánh kẹo,…

II. Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Căn cứ Điều 4 Nghị định 68/2016/NĐ-CP và Khoản 2 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế như sau:
(1) Vị trí đặt cửa hàng miễn thuế
– Trong khu vực cách ly của cửa khẩu đường bộ quốc tế, ga đường sắt liên vận quốc tế, cảng biển loại 1; trong khu vực cách ly và khu vực hạn chế của cảng hàng không dân dụng quốc tế;
– Trong nội địa;
– Trên tàu bay thực hiện các chuyến bay quốc tế của hãng hàng không được thành lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam;
– Kho chứa hàng miễn thuế đặt tại vị trí cùng với cửa hàng miễn thuế hoặc nằm trong khu vực cách ly, khu vực hạn chế hoặc khu vực cửa khẩu hoặc thuộc địa bàn hoạt động hải quan tại các khu vực ngoài cửa khẩu quy định; trách nhiệm phối hợp trong phòng, chống buôn lậu, vận chuyển trái phép hàng hóa qua biên giới.
(2) Có phần mềm đáp ứng yêu cầu quản lý lưu giữ, kết xuất dữ liệu trực tuyến cho cơ quan hải quan về tên hàng, chủng loại, số lượng, tình trạng của hàng hóa, thời điểm hàng hóa đưa vào, đưa ra, lưu giữ trong cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế chi tiết theo tờ khai hải quan và đối tượng mua hàng để quản lý theo Hệ thống quản lý, giám sát hàng hóa tự động.
(3) Có hệ thống camera đáp ứng kết nối trực tuyến với cơ quan hải quan quản lý. Hình ảnh quan sát được mọi vị trí của kho chứa hàng miễn thuế, cửa hàng miễn thuế, quầy nhận hàng trong khu cách ly vào tất cả các thời điểm trong ngày (24/24 giờ), dữ liệu về hình ảnh lưu giữ tối thiểu 06 tháng.
III. Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Trình tự cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 6 Nghị định 68/2016/NĐ-CP như sau:
– Doanh nghiệp nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế qua đường bưu điện, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử của cơ quan hải quan đến Tổng cục Hải quan.
– Trong thời hạn 10 ngày làm việc (tính theo dấu đến của bưu điện đối với hồ sơ gửi qua đường bưu điện hoặc từ ngày cán bộ tiếp nhận hồ sơ nhận hồ sơ của doanh nghiệp; hoặc thời gian ghi nhận của hệ thống điện tử của cơ quan hải quan) kể từ ngày nhận đủ hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế. Kết thúc kiểm tra, cơ quan hải quan và doanh nghiệp ký biên bản ghi nhận nội dung kiểm tra.
– Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hoàn thành việc kiểm tra hồ sơ, thực tế cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế hoặc có văn bản trả lời doanh nghiệp nếu chưa đáp ứng điều kiện theo quy định.
– Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Tổng cục Hải quan có văn bản thông báo và yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Quá 30 ngày làm việc kể từ ngày gửi thông báo nhưng doanh nghiệp không có phản hồi bằng văn bản, Tổng cục Hải quan có quyền hủy hồ sơ.
IV. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế
Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Nghị định 67/2020/NĐ-CP quy định thành phần hồ sơ cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế bao gồm các loại giấy tờ sau đây:
- Văn bản đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế theo Mẫu: 01 bản chính.
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc chứng từ khác theo quy định: 01 bản chụp.
- Sơ đồ thiết kế khu vực, vị trí cửa hàng miễn thuế, kho chứa hàng miễn thuế, vị trí lắp đặt hệ thống camera: 01 bản chụp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan công an cấp (trừ trường hợp nằm trong khu vực đã được công nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy): 01 bản chụp.
V. Các mã ngành nghề kinh doanh hàng miễn thuế
Kinh doanh hàng miễn thuế là ngành nghề kinh doanh có điều kiện. Một số mã ngành mà doanh nghiệp có thể tham khảo khi đăng ký mở cửa hàng miễn thuế:
STT | Mã ngành |
Tên ngành nghề kinh doanh |
1 |
4690 |
Bán buôn tổng hợp |
2 |
4649 |
Bán buôn nước hoa, hàng mỹ phẩm và chế phẩm vệ sinh |
3 |
4711 |
Bán lẻ lương thực, thực phẩm, đồ uống, thuốc lá, thuốc lào chiếm tỷ trọng lớn trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp |
4 |
4719 |
Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp |
5 |
4722 |
Bán lẻ thực phẩm trong các cửa hàng chuyên doanh |
6 |
4723 |
Bán lẻ đồ uống trong các cửa hàng chuyên doanh |
7 |
4771 |
Bán lẻ hàng may mặc, giày dép, hàng da và giả da trong các cửa hàng chuyên doanh |
8 |
4772 |
Bán lẻ thuốc, dụng cụ y tế, mỹ phẩm và vật phẩm vệ sinh trong các cửa hàng chuyên doanh |
9 |
4773 |
Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh |
10 |
5210 |
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa |
Để biết thêm chi tiết về các dịch vụ của CMA, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
📞 Hotline: 0901.219.789 – 0916.428.102
📧 Email: Info@cma.net.vn