Khi bắt đầu thành lập một doanh nghiệp, “vốn điều lệ” là thuật ngữ quen thuộc nhưng thường gây nhiều bối rối cho các nhà sáng lập. Liệu mở công ty có cần chứng minh vốn điều lệ không? Quy định pháp luật hiện hành nói gì về vấn đề này? Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.
1. Vốn Điều Lệ Là Gì?
Vốn điều lệ là tổng số vốn do các thành viên, cổ đông cam kết góp trong một khoảng thời gian nhất định và được ghi trong điều lệ công ty. Đây là cơ sở để công ty thực hiện các hoạt động kinh doanh và thể hiện trách nhiệm tài chính của các thành viên góp vốn.

Vai trò của vốn điều lệ:
- Thể hiện năng lực tài chính: Là minh chứng cho tiềm lực tài chính của doanh nghiệp trong mắt đối tác và khách hàng.
- Cam kết trách nhiệm: Thành viên hoặc cổ đông chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài chính khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp.
- Cơ sở pháp lý: Là căn cứ để phân chia quyền và lợi ích giữa các thành viên góp vốn.
2. Quy Định Pháp Luật Về Vốn Điều Lệ
Theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2020, vốn điều lệ là một yếu tố bắt buộc phải kê khai khi thành lập công ty. Tuy nhiên, pháp luật không yêu cầu cụ thể mức vốn điều lệ tối thiểu cho hầu hết các ngành nghề, ngoại trừ một số ngành đặc thù.
Ngành nghề yêu cầu vốn pháp định:
- Ngân hàng thương mại: Tối thiểu 3.000 tỷ đồng.
- Kinh doanh bất động sản: Tối thiểu 20 tỷ đồng.
- Dịch vụ bảo vệ: Tối thiểu 2 tỷ đồng.
Các doanh nghiệp khác như công ty TNHH, công ty cổ phần thông thường không bị ràng buộc bởi mức vốn điều lệ tối thiểu, nhưng cần kê khai vốn phù hợp với quy mô và ngành nghề kinh doanh.
3. Mở Công Ty Có Cần Chứng Minh Vốn Điều Lệ Không?
Hiện nay, theo quy định pháp luật, việc chứng minh vốn điều lệ là không bắt buộc khi đăng ký thành lập doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều này không có nghĩa là bạn có thể kê khai vốn một cách tùy tiện.
Lý do không yêu cầu chứng minh vốn điều lệ:
- Tự chịu trách nhiệm: Doanh nghiệp tự chịu trách nhiệm về tính trung thực và chính xác của vốn điều lệ đã kê khai.
- Giảm thiểu thủ tục: Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc thành lập doanh nghiệp, các thủ tục liên quan đến việc chứng minh vốn đã được đơn giản hóa.
Trường hợp cần chứng minh vốn điều lệ:
- Khi tham gia đấu thầu các dự án yêu cầu năng lực tài chính.
- Khi mở tài khoản ngân hàng hoặc xin giấy phép con cho một số ngành nghề đặc thù.
4. Nên Kê Khai Vốn Điều Lệ Bao Nhiêu Là Phù Hợp?
Mặc dù không cần chứng minh vốn điều lệ, việc kê khai số vốn phù hợp là rất quan trọng. Dưới đây là một số lưu ý:
Cao hơn mức cần thiết:
- Tạo ấn tượng tốt với đối tác và khách hàng.
- Đáp ứng yêu cầu vốn pháp định cho ngành nghề kinh doanh.
Không nên kê khai quá cao:
- Gây áp lực tài chính cho doanh nghiệp.
- Rủi ro về trách nhiệm: Thành viên góp vốn phải chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn điều lệ đã cam kết.
Lựa chọn tối ưu:
- Căn cứ vào quy mô, ngành nghề và kế hoạch kinh doanh để kê khai mức vốn hợp lý.
- Tham khảo ý kiến chuyên gia hoặc luật sư để đảm bảo tuân thủ pháp luật.
5. Các Lỗi Thường Gặp Khi Kê Khai Vốn Điều Lệ
1. Kê khai vốn quá thấp:
- Ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp khi làm việc với đối tác.
- Khó khăn trong việc mở rộng quy mô hoặc xin các loại giấy phép bổ sung.
2. Kê khai vốn quá cao:
- Không có khả năng góp đủ số vốn cam kết, dẫn đến vi phạm pháp luật.
- Gây khó khăn trong việc phân bổ tài chính nội bộ.
3. Không góp đủ vốn đúng hạn:
- Theo quy định, vốn điều lệ phải được góp đủ trong vòng 90 ngày kể từ ngày thành lập công ty. Nếu không, doanh nghiệp có thể bị xử phạt hành chính hoặc yêu cầu điều chỉnh vốn điều lệ.
Vốn điều lệ không chỉ là con số trên giấy tờ, mà còn là yếu tố thể hiện năng lực tài chính và cam kết trách nhiệm của doanh nghiệp. Mặc dù không cần chứng minh vốn điều lệ khi thành lập công ty, bạn vẫn nên kê khai mức vốn phù hợp để đảm bảo hoạt động kinh doanh suôn sẻ và tuân thủ pháp luật.
Để biết thêm chi tiết về các dịch vụ của CMA, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
📞 Hotline: 0901.219.789 – 0916.428.102
📧 Email: Info@cma.net.vn
- Nghị định 83/2008/NĐ-CP điều chỉnh tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động
- KHAI THUẾ BAN ĐẦU
- Cho tặng nhân viên tài sản có bị đóng thuế thu nhập cá nhân hay không?
- Checklist cần làm sau khi thành lập doanh nghiệp.
- BHXH điện tử là gì? Thủ tục & các bước kê khai báo tăng, báo giảm BHXH điện tử