Trong lĩnh vực sản xuất và kinh doanh hóa chất, việc đảm bảo an toàn và tuân thủ các quy định pháp luật là vô cùng quan trọng. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất không chỉ là yêu cầu bắt buộc mà còn là cam kết của doanh nghiệp đối với chất lượng và an toàn sản phẩm. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn thông tin chi tiết về quy trình xin cấp giấy chứng nhận, cũng như những minh chứng thực tế từ các doanh nghiệp đã thành công trong việc này.
Căn cứ theo quy định tại khoản 2, 4, điểm b khoản 5 Điều 9 Nghị định 137/2021/NĐ-CP. Như vậy, Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh là loại giấy phép được cấp cho những cá nhân, tổ chức kinh doanh ngành, nghề có điều kiện theo Luật đầu tư 2020.
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất
Kinh doanh hóa chất là một ngành nghề có điều kiện, theo phụ lục 4 của Luật Đầu tư năm 2014 và Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đầu tư năm 2015. Do đó, các tổ chức và cá nhân hoạt động trong lĩnh vực hóa chất cần phải xin giấy phép hoặc giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất tại Cục Hóa Chất (Bộ Công Thương) hoặc tại Sở Công Thương theo quy định của Luật Hóa chất.
Quy trình và thủ tục cụ thể được quy định chi tiết tại Nghị định 113/2017/NĐ-CP của Chính Phủ ban hành ngày 09 tháng 10 năm 2017 và Nghị định số 82/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 113/2017/NĐ-CP.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc Văn bản xác nhận tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
d) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu phòng cháy chữa cháy của cơ quan Cảnh sát PCCC đối với cơ sở sản xuất thuộc diện thẩm duyệt thiết kế PCCC; Biên bản kiểm tra an toàn PCCC hoặc văn bản chứng minh đủ điều kiện an toàn PCCC đối với cơ sở sản xuất không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế PCCC;
đ) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng nhà xưởng, kho chứa, bao gồm vị trí nhà xưởng, kho tàng, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào nhà xưởng, khu vực sản xuất và kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất xây dựng nhà xưởng, kho chứa hoặc Hợp đồng thuê nhà xưởng, kho chứa;
e) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của cơ sở sản xuất hóa chất;
g) Bản sao bằng đại học chuyên ngành hóa chất của Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách sản xuất hóa chất;
h) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
i) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất theo quy định.
Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
a) Văn bản đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp;
b) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản kê khai về từng địa điểm kinh doanh;
d) Bản sao Quyết định phê duyệt hoặc Văn bản xác nhận tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành;
đ) Bản sao văn bản chấp thuận kết quả nghiệm thu phòng cháy chữa cháy của cơ quan Cảnh sát PCCC đối với kho chứa hóa chất thuộc diện thẩm duyệt thiết kế PCCC; Biên bản kiểm tra an toàn PCCC hoặc văn bản chứng minh đủ điều kiện an toàn PCCC đối với kho chứa hóa chất không thuộc diện thẩm duyệt thiết kế PCCC;
e) Bản vẽ tổng thể hệ thống mặt bằng từng địa điểm kinh doanh, bao gồm vị trí kho chứa, khu vực chứa hóa chất, diện tích và đường vào khu vực kho hóa chất; Bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất xây dựng kho chứa hoặc Hợp đồng thuê kho lưu trữ, hoặc Hợp đồng/thỏa thuận mua bán hóa chất trong trường hợp sử dụng kho của tổ chức, cá nhân mua hoặc bán hóa chất;
g) Bản kê khai thiết bị kỹ thuật, trang bị phòng hộ lao động và an toàn của từng địa điểm kinh doanh hóa chất;
h) Bản sao bằng trung cấp chuyên ngành hóa chất của người phụ trách an toàn hóa chất;
i) Bản sao quyết định công nhận kết quả kiểm tra huấn luyện an toàn hóa chất theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 34 của Nghị định này;
k) Phiếu an toàn hóa chất của các hóa chất nguy hiểm trong cơ sở kinh doanh theo quy định.
DỊCH VỤ KẾ TOÁN – THUẾ CMA
Công ty CMA là một trong những đơn vị uy tín trong lĩnh vực tư vấn và hỗ trợ doanh nghiệp xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất. Đã có nhiều doanh nghiệp thành công nhờ sự hỗ trợ của CMA.
Những doanh nghiệp này đã tuân thủ đầy đủ các yêu cầu về cơ sở vật chất, nhân sự, và quy trình sản xuất. Nhờ sự tư vấn chuyên nghiệp của CMA, họ đã hoàn thiện hồ sơ một cách nhanh chóng và chính xác, đảm bảo đáp ứng mọi tiêu chuẩn do cơ quan thẩm quyền đề ra. Kết quả là doanh nghiệp đã nhận được giấy chứng nhận trong thời gian ngắn, giúp họ nhanh chóng đi vào hoạt động sản xuất và kinh doanh hóa chất một cách hợp pháp và an toàn.
KẾT LUẬN
Việc xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất và kinh doanh hóa chất đòi hỏi sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tuân thủ nghiêm ngặt các quy định pháp luật. Với sự hỗ trợ từ các đơn vị tư vấn uy tín như CMA, doanh nghiệp có thể tiết kiệm thời gian và đảm bảo hồ sơ đạt chuẩn, giúp quá trình xin cấp giấy chứng nhận diễn ra thuận lợi. Nếu bạn đang có nhu cầu xin giấy chứng nhận này, hãy liên hệ với CMA để nhận được sự hỗ trợ tốt nhất.
Để biết thêm chi tiết về các dịch vụ của CMA, quý khách hàng vui lòng liên hệ:
📞 Hotline: 0901.219.789 – 0916.428.102
📧 Email: Info@cma.net.vn
- Phân biệt giấy phép kinh doanh và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
- Nghị định 83/2008/NĐ-CP điều chỉnh tiền lương đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động
- Quy định về Thuế GTGT hàng đông lạnh
- So sánh – phân biệt nhãn hiệu và nhãn hàng hóa? Những điều quan trọng mà bạn cần biết?
- Đề Xuất Mới: Cơ Sở Dạy Thêm Ngoài Nhà Trường Phải Đăng Ký Kinh Doanh